1. Định nghĩa :
- Từ ghép ( hay còn gọi là phức từ) là những từ được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau
- Từ ghép cơ bản bao gồm danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép\
Có thể bạn cần :
Học anh văn cho người mới bắt đầu tại jaxtina : https://jaxtina.com/khoa-hoc/khoa-hoc-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau/
Học anh văn cho người mất gốc tại jaxtina : https://jaxtina.com/tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc.html
2. Danh từ ghép
- Khái niệm :
Một danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn - Có 3 dạng danh từ ghép:
Có khoảng trống giữa các từ ( tennis shoe )
Có dấu gạch ngang giữa các từ ( mother-in-law )
Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ ( stepmother ) - Cách thành lập danh từ ghép :
Danh từ + danh từ
Ví dụ :
Bus stop (trạm dừng xe buýt)
Tính từ + danh từ
Ví dụ :
blackboard (bảng đen)
Động từ -ing + danh từ
Ví dụ :
Washing machine (máy giặt)
Danh từ + Động từ (-ing)
Ví dụ :
haircut (cắt tóc)
train-spotting (nhìn xe lửa rồi ghi lại số)
Động từ + giới từ
Ví dụ :
Check-up (kiểm tra sức khỏe)
Danh từ + cụm giới từ
Ví dụ :
Mother-in-law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
Giới từ + danh từ
Ví dụ :
Underground (khoảng dưới mặt đất)
Danh từ + tính từ
Ví dụ :
Handful (một ít)
Các trung tâm dạy anh ngữ uy tín hàng đầu tại hà nội tại top10tphcm :https://top10tphcm.com/cac-trung-tam-day-tieng-anh-tot-nhat-ha-noi
Khóa học anh văn dành cho doanh nghiệp tại biên hòa tại anhnguletstalk.edu.vn : http://anhnguletstalk.edu.vn/tieng-anh-doanh-nghiep
3. Cụm danh từ
- Định nghĩa : một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt
- Cấu trúc : Tính từ + Danh từ
- Lưu ý : có thể có một hoặc là nhiều tính từ đi kèm, nếu có nhiều tính từ thì ta sắp sếp tính từ theo thức tự sau :
Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose - Ví dụ :
a beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll
Một con búp bê lăn trong bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp
A new white motorbike
Một chiếc xe máy màu trắng mới
4. Cụm danh động từ
- Định nghĩa :
Một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ hay động từ thêm “-ing”
Gọi là cụm danh động từ bởi vì nó được dùng như một danh từ nên cũng có các chức năng của một danh từ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ - Ví dụ:
Doing morning exercises everday will bring about a good health
Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt
The most interesting of today is hearing our monitor sing her favorite song
Phần thú vị nhất hôm nay là nghe lớp trưởng hát bài hát yêu thích của cô ấy
The boss likes my working hard
Sếp thích sự làm việc chăm chỉ của tôi
4. Tính từ ghép
- Định nghĩa : Một tính từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
- Cách thành lập tính từ ghép :
Danh từ + Tính từ
Ví dụ :
snow-white
trắng như tuyết
duty-free
miễn thuế hải quan
rock-hard
cứng như đá
home-sick
nhớ nhà
Tính từ + Danh từ( thêm “ed”)
Ví dụ :
kind-hearted
tốt bụng
one-eyed
một mắt, chột
strong-minded
cứng cỏi, kiên quyết
red-haired
Tóc đỏ
Danh từ + danh từ( thêm “ed”)
Ví dụ :
lion-hearted
có trái tim sư tử, can đảm
heart-shaped
hình trái tim
Giới từ + Danh từ
Ví dụ :
overseas
ở hải ngoại
Trạng từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
well-educated
được giáo dục tốt
well-dressed
ăn mặc đẹp
newly-born
mới sinh
well-known
nổi tiếng
Tính từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
easy-going
dễ tính
far-reaching
tiến xa
good-looking
đẹp trai, dễ nhìn
Danh từ + quá khứ phân từ
Ví dụ :
wind-blown
gió thổi
Gold-plated
mạ vàng
hand-made
tự tay làm
Danh từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
Ví dụ :
money-making
hái ra tiền
hair-raising
dựng tóc gáy
nerve-wracking
căng thẳng thần kinh
heart-breaking
cảm động
Một số tình tứ đặc biệt khác
Ví dụ :
life and dead
sinh tử
day-to-day
hằng ngày
down-to-earth
thực tế
out-of-the-way
hẻo lánh
arty-crafty
về mỹ thuật
la-di-da
hào nhoáng
criss-cross
chằng chịt
per capita
tính theo đầu người
Link bài viết được tham khảo tại : http://trung-tam-day-tieng-anh.blogspot.com/2017/08/tim-hieu-ve-tu-ghep-trong-tieng-anh.html
No comments:
Post a Comment