Wednesday, August 30, 2017

Tính từ và danh từ ghép trong tiếng anh là gì

Trong tiếng việt, từ ghép cơ bản được chia ra 2 loại : từ ghép chính và từ ghép phụ. Từ ghép chính có tiếng chính đứng trước và tiếng phụ đứng sau nổ nghĩa cho tiếng chính. Từ ghép phụ lại không phân ra tiếng chính hay tiếng phụ và các tiếng bình đẳng với nhau. Đó là trong tiếng Việt, vậy bạn có biết gì về từ ghép trong tiếng Anh chưa. Nếu chưa, hãy cùng nhau đến với bài học hôm nay nhé!

1. Định nghĩa :

  • Từ ghép ( hay còn gọi là phức từ) là những từ được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có quan hệ ngữ nghĩa với nhau vả bổ sung cho nhau
  • Từ ghép cơ bản bao gồm danh từ ghép, cụm danh từ, cụm danh động từ và tính từ ghép\
Có thể bạn cần :
Học anh văn cho người mới bắt đầu tại jaxtina :  https://jaxtina.com/khoa-hoc/khoa-hoc-tieng-anh-cho-nguoi-moi-bat-dau/
Học anh văn cho người mất gốc tại jaxtina : https://jaxtina.com/tieng-anh-cho-nguoi-mat-goc.html

2. Danh từ ghép

  • Khái niệm :
    Một danh từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
  • Có 3 dạng danh từ ghép:
    Có khoảng trống giữa các từ ( tennis shoe )
    Có dấu gạch ngang giữa các từ ( mother-in-law )
    Không có khoảng trống hay dấu gạch ngang giữa các từ ( stepmother )
  • Cách thành lập danh từ ghép :
    Danh từ + danh từ
    Ví dụ :
    Bus stop (trạm dừng xe buýt)
    Tính từ + danh từ
    Ví dụ :
    blackboard (bảng đen)
    Động từ -ing + danh từ
    Ví dụ :
    Washing machine (máy giặt)
    Danh từ + Động từ (-ing)
    Ví dụ :
    haircut (cắt tóc)
    train-spotting (nhìn xe lửa rồi ghi lại số)
    Động từ + giới từ
    Ví dụ :
    Check-up (kiểm tra sức khỏe)
    Danh từ + cụm giới từ
    Ví dụ :
    Mother-in-law (mẹ chồng/ mẹ vợ)
    Giới từ + danh từ
    Ví dụ :
    Underground (khoảng dưới mặt đất)
    Danh từ + tính từ
    Ví dụ :
    Handful (một ít)
Các trung tâm dạy anh ngữ uy tín hàng đầu tại hà nội tại top10tphcm :https://top10tphcm.com/cac-trung-tam-day-tieng-anh-tot-nhat-ha-noi
Khóa học anh văn dành cho doanh nghiệp tại biên hòa tại anhnguletstalk.edu.vn : http://anhnguletstalk.edu.vn/tieng-anh-doanh-nghiep

3. Cụm danh từ

  • Định nghĩa : một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt
  • Cấu trúc : Tính từ + Danh từ
  • Lưu ý : có thể có một hoặc là nhiều tính từ đi kèm, nếu có nhiều tính từ thì ta sắp sếp tính từ theo thức tự sau :
    Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose
  • Ví dụ :
    beautiful small round new blue Japanese wooden rolling doll
    Một con búp bê lăn trong bằng gỗ của Nhật màu xanh mới hình tròn nhỏ đẹp
    new white motorbike
    Một chiếc xe máy màu trắng mới

4. Cụm danh động từ

  • Định nghĩa :
    Một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ hay động từ thêm “-ing”
    Gọi là cụm danh động từ bởi vì nó được dùng như một danh từ nên cũng có các chức năng của một danh từ như làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
  • Ví dụ:
    Doing morning exercises everday will bring about a good health
    Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt
    The most interesting of today is hearing our monitor sing her favorite song
    Phần thú vị nhất hôm nay là nghe lớp trưởng hát bài hát yêu thích của cô ấy
    The boss likes my working hard
    Sếp thích sự làm việc chăm chỉ của tôi

4. Tính từ ghép

  • Định nghĩa : Một tính từ được cấu thành từ 2 từ hoặc hơn
  • Cách thành lập tính từ ghép :
    Danh từ + Tính từ
    Ví dụ :
    snow-white
    trắng như tuyết
    duty-free
    miễn thuế hải quan
    rock-hard
    cứng như đá
    home-sick
    nhớ nhà
    Tính từ + Danh từ( thêm “ed”)
    Ví dụ :
    kind-hearted
    tốt bụng
    one-eyed
    một mắt, chột
    strong-minded
    cứng cỏi, kiên quyết
    red-haired
    Tóc đỏ
    Danh từ + danh từ( thêm “ed”)
    Ví dụ :
    lion-hearted
    có trái tim sư tử, can đảm
    heart-shaped
    hình trái tim
    Giới từ + Danh từ
    Ví dụ :
    overseas
    ở hải ngoại
    Trạng từ + quá khứ phân từ
    Ví dụ :
    well-educated
    được giáo dục tốt
    well-dressed
    ăn mặc đẹp
    newly-born
    mới sinh
    well-known
    nổi tiếng
    Tính từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
    Ví dụ :
    easy-going
    dễ tính
    far-reaching
    tiến xa
    good-looking
    đẹp trai, dễ nhìn
    Danh từ + quá khứ phân từ
    Ví dụ :
    wind-blown
    gió thổi
    Gold-plated
    mạ vàng
    hand-made
    tự tay làm
    Danh từ + Hiện tại phân từ (V-ing)
    Ví dụ :
    money-making
    hái ra tiền
    hair-raising
    dựng tóc gáy
    nerve-wracking
    căng thẳng thần kinh
    heart-breaking
    cảm động
    Một số tình tứ đặc biệt khác
    Ví dụ :
    life and dead
    sinh tử
    day-to-day
    hằng ngày
    down-to-earth
    thực tế
    out-of-the-way
    hẻo lánh
    arty-crafty
    về mỹ thuật
    la-di-da
    hào nhoáng
    criss-cross
    chằng chịt
    per capita
    tính theo đầu người

Từ ghép trong tiếng Anh được chia ra nhiều loại, mỗi loại lại có nhiều cách cấu thành. Nghe thôi đã biết đây là một thử thách không phải dễ với chúng ta, nhưng nếu cô gắng chúng ta sẽ chinh phục được thôi. Try your best!

Link bài viết được tham khảo tại : http://trung-tam-day-tieng-anh.blogspot.com/2017/08/tim-hieu-ve-tu-ghep-trong-tieng-anh.html

No comments:

Post a Comment